TÔN THẤT PHÚ SĨ

 

 
Khóa HQ 15: Đệ Nhị Song-Nam

Tổng số có 108 Sinh-Viên gồm 88 ngành Chỉ-Huy và 20 ngành Cơ-Khí. Thời-gian thụ-huấn 18 tháng, nhập trường vào tháng 11 năm 1964. Măn khóa vào tháng 07 năm 1966 với cấp-bậc Thiếu-Uư trừ-bị. Sinh-Viên Thủ-Khoa là Nguyễn-Thành-Lộc. Thủ-khoa Cơ-Khí là Trần-Chí-Hoạt. Đêm 29 tháng 04 năm 1975 toàn bộ chiến-hạm thuộc Hạm-Đội Hải-Quân được lệnh rút khỏi cảng Saig̣n để ra biển. Ngày 30 tháng 04 năm 1975, sau khi Tổng-thống Dương-Văn-Minh ra lệnh cho Quân-Lực VNCH buôn súng đầu hàng, trong khi các chiến-hạm khác c̣n đang công tác tại V4DH cũng như các thương thuyền VN đang ở Singapore được tự do vận-chuyển hoặc đi theo đoàn hoặc trở về Saig̣n theo lời chiêu-dụ của VC kêu gọi trên đài phát-thanh hoặc v́ hoàn cảnh gia-đ́nh vợ con, thân nhân c̣n kẹt lại mà phải quay về trong trật-tự theo sự sắp xếp của cấp Chỉ-Huy hạm-đội trên biển. Riêng trường-hợp của HQ Th/ta  Ngô-Minh-Dương Hạm-Trưởng HQ 602 trong khi c̣n đang thi-hành nhiệm-vụ thuộc V4DH, qua hệ-thống truyền-tin liên-lạc. Vài người dưới quyền đoán biết ư-định của Hạm-Trưởng đang chấp-hành lệnh tập-trung để trực-chỉ đi Côn-Sơn. Lợi dụng đêm tối bọn này muốn trở cờ để cướp tầu về lập-công với VC. Thừa lúc ban đêm Hạm-Trưởng đang bận rộn trên đài-chỉ-huy, bọn chúng đă lấy búa pḥng-tai bất ngờ chặt đầu Hạm-Trưởng và xô xuống biển. Đồng thời ai đang đi phiên chứng-kiến cảnh trên nếu phản-đối th́ cũng bị bọn này ném xuống biển để phi-tan. Sau đó HQ 602 đă trở về cặp bến Saig̣n cùng với một số chiến-hạm và thương-thuyền vào những ngày đầu tháng 05 năm 1975. Việt-Cộng đă phát-động chiến-dịch tiếp-đón ngay tại bến Bạch-Đằng để loan-truyền chính-sách khoan-hồng của chính quyền mới. Sự hy-sinh của HQ Th/ta  Ngô-Minh-Dương đáng được ghi vào lịch-sử của HQVN CH mà từ lâu chưa ai t́m ra được thủ-phạm trong cảnh hổn-loạn của đất nước: Danh-Dự Tổ-Quốc Trách-Nhiệm đè nặng trên vai các cấp Chỉ-Huy.

Danh-Sách Khoá 15:

1) Vơ-Văn-Á 2) Nguyễn-Ngọc-Ấn
3) Trần-Quốc-Bá 4) Phạm-Văn-Bảy
5) Phan-Văn-Bích 6) Nguyễn-Mộng-Châu
7) Trần-Quế-Chính 8) Trần-Quốc-Cường
9) Ngô-Như-Chương 10) Hồ-Trung-Chánh
11) Lê-Văn-Chuộng 12) Nguyễn-Kim-Chưởng
13) Phạm-Văn-Chí 14) Đỗ-Văn-Chim
15) Liêu-Chơn 16) Nguyễn-Thành-Danh
17) Nguyễn-Minh-Diệu 18) Vũ-Duy-Dần
19) Trần-Văn-Dùng 20) Trần-Văn-Du
21) Lê-Khánh-Du 22) Ngô-Minh-Dương
23) Nguyễn-Lương-Đường 24) Lê-Khắc-Đính
25) Đặng-Trọng-Đính 26) Huỳnh-Tấn-Định
27) Lê-Đ́nh-Đức 28) Lê-Văn-Điển
29) Nguyễn-Hải 30) Trần-Văn-Hồng
31) Dương-Chí-Hồng 32) Đoàn-Văn-Huệ
33) Lê-Khuê-Hào 34) Nguyễn-Văn-Hào
35) Phạm-Trịnh-Huân 36) Nguyễn-Ngọc-Hùng
37) Nguyễn-Văn-Hoà 38) Trần-Chí-Hoạt ( Thủ-Khoa CK )
39) Phạm-Xuân-Kha 40) Nguyễn-Tuấn-Khanh
41) Nguyễn-Văn-Kiện 42) Trần-Cao-Khải
43) Phạm-Huy-Kiên 44) Vương-Quang-Khiết
45) Nguyễn-Thành-Lộc ( Thủ-Khoa ) 46) Nguyễn-Công-Lư
47) Đặng-Quang-Lạc 48) Nguyễn-Văn-Lợi
49) Phùng-Thiện-Lộc 50) Trần-Kim-Long
51) Lê-Xuân-Lương 52) Nguyễn-Văn-Minh
53) Hồ-Dương-Minh 54) Ngô-Ngọc-Minh
55) Nguyễn-Anh-Minh 56) Trần-Văn-Mến
57) Vơ-Minh-Mẫn 58) Hồ-Văn-Nam
59) Nguyễn-Vơ-Nam 60) Nguyễn-Hữu-Ngàn
61) Vơ-Hữu-Nghiă 62) Lê-Văn-Phong
63) Lương-Văn-Phước 64) Nguyễn-Văn-Phước
65) Phạm-Đ́nh-Phùng 66) Nguyễn-Văn-Quang
67) Phạm-Hùng-Quang 68) Hoàng-Phúc-Quyến
69) Phạm-Bích-San 70) Nguyễn-Văn-Sáu
71) Phạm-Văn-Sanh 72) Nguyễn-Văn-Sương
73) Nguyễn-Văn-Sum 74) Phan-Thanh-Sử
75) Tôn-Thất-Phú-Sĩ 76) Huỳnh-Hữu-Sương
77) Phạm-Hữu-Tài 78) Vơ-Văn-Tám
79) Nguyễn-Văn-Thắng 80) Trịnh-Như-Toàn
81) Nguyễn-Hữu-Thiện 82) Nguyễn-Văn-Thành
83) Nguyễn-Thế-Tế 84) Huỳnh-Văn-Tỏ
85) Lâm-Khả-Thanh 86) Nguyễn-Kim-Thăng
87) Nguyễn-Văn-Thịnh 88) Nguyễn-Minh-Thoại
89) nguyễn-Phước-Thọ 90) Trần-Bổn-Thiện
91) Trần-Văn-Thảo 92) Phan-Tấn-Triệu
93) Trần-Khắc-Trí 94) Tạ-Văn-Triết
95) Phan-Văn-Trạng 96) Hà-Thúc-Thụy
97) Đào-Vĩnh-Tống 98) Trần-Văn-Trí
99) Vơ-Văn-Trí 100) Trần-Vĩnh-Trung
101) Vũ-Đ́nh-Tuấn 102) Vương-Thế-Tuấn
103) Bùi-Ty. 104) Lê-Văn-Vinh
105) Du Xinh 106) Hoàng-Mộng-Xuyên
107) Mai-Viết-Xuân 108) Nguyễn-Trường-Yên